Tập hợp chi phí Việc thu nhập số liệu chi phí theo một cách có tổ chức thôngqua hệ thống kế toán, đặc biệt là hệ thống sổ chi tiết. Ví dụ, chi phí đượctâph hợp theo cách phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu: chi phícông nhân, chi phí nguyên vật liệu, chi phí sản xuất chung tại các sổ chi tiếttheo dõi SXKD. Phân bổ chi phí Các chi phí chung cần được phân bổ cho các đối tượng chịuchi phí. Việc phân bổ chi phí chng có thể dựa trên nguyên tắc sau: Phải chọn tiêu thức phân bổ đảm bảo được chính xác và nêntồn tại trong thời gian nhất định. Các căn cứ để phân bổ thường là: chi phí NLVtrực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp hay tổng chi phí vật chất trực tiếp. - Hoặc phân bổ chi phí theo cách ứng xử của chi phí: Khi đó, chi phí chỉ có thể tách thành biến phí và định phíđể phân bổ riêng thì sẽ hợp lý hơn + Phân bổ biến phi: biến phí phát sinh tỷ lệ với mức độ dịchvụ thực hiện. Vì vậy, trong một số trường hợp có thể sử dụng doanh thu làm căncứ phân bổ. Biến phí phát sinh thường tỷ lệ doanh thu nên căn cứ doanh thu đểphân bổ vẫn hợp lý. + Phân bổ định phí: định phí thường ổn định nê phân bổ địnhphí cho các bộ phân căn cứ theo mức độ sử dụng dịch vụ, vật tư đầu vào... Địnhphí thì ổn định, không biến động theo doang thu vì vậy nếu căn cứ doanh thu đểphân bổ thì không hợp lý. Nhận diện chi phí theo ứng xử Đối với những công ty chưa thực hiện kế toán quản trị thìtrong quá trình nghiên cứu thì phải dựa vào số liệu trên các tài khoản kế toántài chính và các phân loại chi phí theo ứng xử để phân biệt định phí và biếnphí. Nhận diện chi phí theo ứng xử như sau: Khoản mục chi phí | Tài khoản | Biến phí | Định phí | Chi phí hỗn hợp | Ghi chú | Giá vốn hàng bán | 632 | X | - | - | | Chi phí NVL trực tiếp | 621 | X | - | - | | 3. Chi phí nhân công TT | 622 | X | - | - | | 4. Chi phí SXC | 627 | - | - | X | | - Chi phí nhân viên phân xưởng | 6271 | - | X | - | | -Chi phí vật liệu | 6272 | - | - | X | (1) | -Chi phí dụng cụ | 6273 | - | - | X | (2) | -Chi phí khấu hao TSCĐ | 6274 | - | X | - | | -Chi phí dịch vụ mua ngoài | 6277 | - | - | X | | -Chi phí bằng tiền khác | 6278 | - | X | - | (3) | 5. Chi phí bán hàng | 641 | - | X | - | | -Chi phí nhân viên bán hàng | 6411 | - | X | - | | -Chi phí vật liệu bao bì | 6412 | - | - | X | (4) | -Chi phí dịch vụ | 6413 | - | X | - | | -Chi phí KHTSCĐ | 6414 | - | X | - | | -Chi phí DV mua ngoài | 6417 | - | - | X | (3) | -Chi phí bằng tiền khác | 6418 | - | X | - | | 6. Chi phí quản lý doanh nghiệp | 642 | - | - | X | | -Chi phí nhân viên quản lý | 6421 | - | X | - | | -Chi phí vật liệu | 6422 | - | X | - | | -Chi phí dụng cụ văn phòng | 6423 | - | X | - | | -Chi phí KHTSCĐ | 6424 | - | X | - | | - Phí, lệ phí | 6425 | - | - | X | (5) | - Chi | 6426 | - | X | - | | -Chi phí bằng tiền khác | 6428 | - | X | - | | -Chi phí dịch vụ mua ngoài | 6427 | - | - | X | (3) | (1) Chi phí vật liệu - Phần nguyên vật liệu gián tiếp dùng cho sản xuất và chúngcó giá trị nhỏ không thể xác định cụ thể cho từng sản phẩm... Các chi phí này được coi là biếnphí. - Phần vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ được coilà định phí. (2) Chi phí dụng cụ sản xuất - Được coi là chi phí hỗn hợp, nó là chi phí về công cụ,dụng cụ dung để sản xuất tạo ra sảnphẩm. - Là biến phí: Nếu một khuôn mẫu đúc sử dụng có định lượngsố sản phẩm sản xuất, vượt quá số sản phẩm này phải thay khuôn. - Là định phí: Nếu căn cứ vào thời gian sử dụng của mộtkhuôn mẫu, khuôn để thay mà không quan tâm đến lượng sản phẩm sản xuất của một khuôn mẫu. (3) Chi phí thuê dịch vụ ngoài Loại chi phí này bao gồm nhiều nội dung tùy theo phương thứctrong hợp đồng thuế, có thể là định phí hay chi phí hỗn hợp. (4) Chi phí vật liệu bao bì của chi phí bán hàng: là chi phíhỗn hợp. Là biến phí: thay đổi theo lượng hoàng hóa tiêu thụ như: vật liệu bao bì dungđóng gói hàng tiêu thụ. Là định phí: vật liệu dùng sữa chữa tài sản cố định. (5) Thuế và lệ phí của chi phí chìm: Gồm nhiều loại thuế vàchi phí khác nhau. Là biến phí: Gồm các lệ phí và thuế tính theo kết quả kinhdoanh. Là định phí: Gồm thuế môn bài, thuế vốn, thuế nhà đất. Phương pháp tổ chức thu thập số liệu và phân bổ cho phí chotừng bộ phận tại công ty thương mại dịch vụ. Phân loại chi phí theo ứng xử Dựa vào sô liệu trên các sổ kế toán cần tiến hành phân rađịnh phí và biến phí của từng bộ phận. * Đối với nghiệp vụ khách sạn: - Định phí bao gồm các khoản chi sau: + tiền lương của cán bộ quản lý hưởng theo lương thời gian(căn cứ vào số liệu trên bảng tính lương hàng tháng). + Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tính tỷlệ 19% trên tiền lương. + Toàn bộ chi phí công cụ dụng cụ phân bổ cho từng tháng(lấy số liệu trên bảng phân bổ công cụ dụng cụ0. + Toàn bộ chi phí khấu hao tài sản cố định (lấy trên bảngtính và phân bổ khấu hao tài sản cố định). + Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm tiền điện, bảo vệ, tiềnđiện thoại thuê bao, tiền mua văn phòng phẩm dựa vào phân loại chi tiết ghi sổhàng ngày. + Các khoản chi phí khác phát sinh nhưng không phụ thuộc vàodoanh thju hay số lượng khách ở như chi phí sửa chữa nhỏ thường xuyên... - Biến phí bao gồm: + Tiền lương của nhân viên hưởng theo tỷ lệ doanh thu (căncứ vào bảng tính lương). + Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn (căn cứvào lương cơ bản trong sổ lương của từng nhân viên hiện hưởng x 19%) của nhữngnhân viên tương ứng. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: những chi phị chịu ảnh hưởngtrược tiếp của số lượng khách hàng như tiền mua nguyên vật liệu, tiền điện,tiền nước, tiền cước phí điện thoại (ngoài phần thuê bao) phục vụ cho từngphòng. + Chi phí khác: chi phí đồ dùng phục vụ cho khách hàng như:xà phòng, bàn chải, thuôc đánh răng... dùng một lần. * Đối với các cửa hàng bán dịch vụ: - Định phí bao gồm: + toàn bộ chi phí công cụ dụng cụ căn cứ vào bảng tính vàphân bổ công cụ dụng cụ đang sử dụng. + Khấu hao tài sản cố định và tiền thuê nhà: căn cứ vào sốkhấu hao tài sản cố định và chi phí thuê nhà do công ty phân bổ. + Chi phí dịch vụ mua ngoài như: chi phí quảng cáo, in ấn,cước phí điện thoại thuê bao, tiền điện, tiền nước, chi phí hội họp... Căn cứkhoản mục chi phí trên sổ chi phí để lấy số liệu. - Biến phí bao gồm: + Giá vốn hàng bán: căn cứ vào sổ chi tiết giá vốn hàng bánTK 632 được mở và theo dõi cho từng cửa hàng. + Tiền lương: bao gồm lương khoán theo tỷ lệ doanh thu, tiềnthưởng năng suất: lấy số liệu trên bảng lương và các khoảng thưởng. + Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế kinh phí công đoàn với tỷlệ là 19% trên tiền lương cấp bậc. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền xăng xe ô tô vận tải, tiềnthuê đóng goi, chuẩn bị hàng để bán... lấy số liệu trên các mục trong sổ chiphí Theo PDS.TS NGUYỄN THỊ TÂM - Tạp chí kế toán sô 76 |