22:11 ICT Chủ nhật, 05/05/2024

Trang nhất » Văn bản

TT Số: 62 /2009/TT-BTC Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 84/2008/TT-BTC
Mã số văn bản : 62/2009/TT-BTC
Người ký : Thứ trưởng Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Cơ quan ban hành : BTC
Ngày ban hành : 27/03/2009
Gửi lên : 05/01/2013 14:52

Nội dung:
Tải file đính kèm

 
 
Mẫu số: 24/KK - TNCN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 62/2009/TT-BTC   
ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính)
 
 
                                  CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
 
 
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nhận cổ phiếu thưởng,
nhận cổ tức ghi tăng vốn góp)
Chính thức:  [     ]      Bổ sung: [     ]    Lần: [     ]
 
A - PHẦN CÁ NHÂN TỰ KÊ KHAI
[01] Họ và tên cá nhân có thu nhập:……………......……………………....………...
[02] Mã số thuế (nếu có):                     -      
[03] Địa chỉ: ....................................................................................................................................
[04] Điện thoại:……………[05] Fax:……...……….... [06] Email: .......................................
 
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
Stt Chỉ tiêu Số tiền
1 Giá trị cổ tức nhận bằng cổ phiếu theo mệnh giá [07]  
2 Giá trị cổ tức nhận bằng cổ phiếu theo giá chuyển nhượng [08]  
3 Giá trị cổ phiếu thưởng theo mệnh giá [09]  
4 Giá trị cổ phiếu thưởng theo giá chuyển nhượng [10]  
5 Giá trị cổ tức ghi tăng vốn đầu tư theo sổ sách kế toán [11]  
6 Giá trị cổ tức ghi tăng vốn đầu tư theo giá chuyển nhượng [12]  
7 Thu nhập tính thuế [13]  
8 Thuế thu nhập cá nhân phải nộp (5%) [14]  
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
  ………………, ngày   ….tháng …… năm ………
CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP
(Ký và ghi rõ họ tên)
 
 
 

 
B - PHẦN TÍNH THUẾ VÀ THÔNG BÁO NỘP THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Họ và tên người nộp thuế .............................................................................................................
2. Mã số thuế (nếu có):                     -      
 
3. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 7, Thông tư số…… hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân.
Cơ quan thuế tính số thuế phải nộp như sau:
- Thu nhập tính thuế:
- Số thuế phải nộp = Thu nhập tính thuế x 5%
- Số thuế phải nộp viết bằng chữ:
Yêu cầu ông (bà) nộp số tiền thuế trên tại ............
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày....... tháng...... năm ......
Quá thời hạn nêu trên mà chưa nộp đủ tiền thuế thì người nộp thuế phải chịu phạt nộp chậm theo quy định của Luật quản lý thuế. 
 
 
CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
 
 
 …, ngày …tháng… năm ……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
 
 
 


Mẫu số: 11/KK–TNCN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 62/2009/TT-BTC   
ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
 
 
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ
nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản)
 
 
A - PHẦN CÁ NHÂN TỰ KÊ KHAI
I. THÔNG TIN NGƯỜI CHUYỂN NHƯỢNG, CHO THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
[01] Họ và tên: ..................................................................................................................................
[02] Mã số thuế (nếu có):                            
[03] Số CMND/hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế):…………………………………..
[04] Các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà:
       Do cơ quan:.................................................................... Cấp ngày:..........................................
[05] Các đồng chủ sở hữu (nếu có):
 
STT Họ và tên Mã số thuế Số CMND Số Hộ chiếu
1        
2        
       
 
[06] Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản (nếu là mua bán, đổi)
Nơi lập ..................................................................................  Ngày lập:...........................................
Cơ quan chứng thực ……………………………………Ngày chứng thực: .............................      
II. THÔNG TIN NGƯỜI NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
[07] Họ và tên: ..................................................................................................................................
[08] Mã số thuế (nếu có):                            
[09] Số CMND/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế):…………………………………..
 
[10] Đơn xin chuyển nhượng bất động sản (nếu là nhận thừa kế, nhận quà tặng)
Nơi lập hồ sơ nhận thừa kế, quà tặng.................................... Ngày lập:...........................................
Cơ quan chứng thực ……………………………………Ngày chứng thực: .............................      
III. LOẠI BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
[11] Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất  
[12] Quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở  
[13] Quyền thuê đất, thuê mặt nước  
[14] Bất động sản khác  
 
IV. ĐẶC ĐIỂM BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
[15] Đất
Địa chỉ thửa đất, nhà ở: ........................................................................................................
Vị trí (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): ...........................................................................
Loại đất, loại nhà: .................................................................................................................
Diện tích (m2): ......................................................................................................................
[16] Nguồn gốc đất: (Đất được nhà nước giao, cho thuê; Đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế,
hoặc nhận tặng, cho…): ....................................................................................................................
[17] Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): (đồng)........................................................................
[18] Nhà và các tài sản gắn liền với đất (gọi chung là nhà)
Cấp nhà: ................................................................................................................................
Loại nhà: ...............................................................................................................................
Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng): .........................................................................................
[19] Nguồn gốc nhà
Tự xây dựng           
  Năm hoàn thành (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): ………………….
Chuyển nhượng  
 Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: …………………………….
 
[20] Giá trị nhà (đồng) : .....................................................................................................................

V. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN; TỪ NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG LÀ BẤT ĐỘNG SẢN
[21] Giá trị bất động sản thực tế chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng(đồng): ........................
 
VI. TÍNH THUẾ
[22] Trường hợp chuyển nhượng bất động sản
Cách 1: Trường hợp xác định được giá mua bất động sản  
Thuế thu nhập phải nộp =  Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS  x  25%.
Cách 2: Trường hợp không xác định được giá mua bất động sản  
Thuế thu nhập phải nộp = Giá trị BĐS chuyển nhượng x 2%.
[23] Trường hợp nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản  
Thuế thu nhập phải nộp = (Giá trị BĐS nhận thừa kế, quà tặng – 10.000.000đ) x 10%.
[24] Số thuế thu nhập phải nộp (đồng)…………….....……………………….…………………
(Viết bằng chữ:……………………………………………………………………………….……………)
VII. THU NHẬP THUỘC DIỆN MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (nếu thuộc đối tượng được miễn thuế):
Căn cứ vào Hồ sơ và các giấy tờ có liên quan đến việc chuyển nhượng hoặc nhận thừa kế, quà tặng là bất động sảngiữa ông (bà): ……………..................... và ông (bà): ................………… khoản thu nhập từ chuyển nhượng hoặc nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản của ông (bà) ……................……………. thuộc diện thu nhập miễn thuế thu  nhập cá nhân theo quy định tại khoản ….……Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân.
 
VIII. GIẤY TỜ KÈM THEO GỒM:
-
-
-
 
           Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
  ……………, ngày ……… tháng……… năm …………
CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP
(Ký và ghi rõ họ tên)
 
 
 
 
B - PHẦN XÁC ĐỊNH  GIÁ TRỊ BẤT ĐỘNG SẢN VÀ TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Họ và tên người nộp thuế .............................................................................................................
2. Mã số thuế (nếu có):                     -      
I. Loại bất động sản chuyển nhượng:
1. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất  
2. Quyền sử hữu hoặc sử dụng nhà ở  
3. Quyền thuê đất, thuê mặt nước  
4. Các bất động sản khác  
II. Đặc điểm bất động sản chuyển nhượng:
1. Thửa đất số:……………………Tờ bản đồ số: ............................................................................
      Số nhà, đường phố......................................................................................................................
      Thôn, xóm...............................................................................................………………............
      Phường/xã:..................................................................................................................................
      Quận/huyện.................................................................................................................................
      Tỉnh/ thành phố...........................................................................................................................
2. Loại đất:........................................................................................................................................  
3. Loại đường/khu vực: ....................................................................................................................  
4. Vị trí (1, 2, 3, 4…):.......................................................................................................................   
5. Cấp nhà:………………………………..Loại nhà:.......................................................................  
6. Hạng nhà:......................................................................................................................................  
7. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà:...........................................................................................   
8. Diện tích đất, nhà tính thuế (m2):
       8.1. Đất:......................................................................................................................................
       8.2. Nhà (m2 sàn nhà):................................................................................................................
9. Đơn giá một mét vuông đất, sàn nhà tính thuế (đồng/m2):
       9.1. Đất:......................................................................................................................................
       9.2. Nhà (theo giá xây dựng mới):..............................................................................................
III. Thu nhập từ chuyển nhượng, nhậ thừa kế, quà tặng là bất động sản (đồng Việt Nam)
1. Đối với chuyển nhượng:
       1.1. Giá chuyển nhượng bất động sản (đồng) :...........................................................................
       1.2. Giá mua bất động sản (đồng) :.............................................................................................
       1.3. Các chi phí khác liên quan đến giá bất động sản chuyển nhượng được loại trừ (đồng):.....
       1.4. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản = (1.1) – (1.2) – (1.3) – (1.4)
2. Đối với nhận thừa kế, quà tặng:
       Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản = (đơn giá một mét vuông đất, sàn nhà) x (diện tích đất, diện tích sàn nhà) + (giá trị các bất động sản khác gắn với đất) .................... (đồng)
IV. Thuế thu nhập phải nộp (đối với trường hợp phải nộp thuế):
1. Tính thuế:
a) Đối với thu nhập chuyển nhượng bất động sản:
Cách 1: Trường hợp xác định được giá mua bất động sản  
Thuế thu nhập phải nộp =  Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản  x  25%.
Cách 2: Trường hợp không xác định được giá mua bất động sản  
Thuế thu nhập phải nộp = Giá bất động sản chuyển nhượng x 2%.
Số thuế thu nhập phải nộp (đồng): ………………………………………………………………
 (Viết bằng chữ:……………………………………………………………………………….……………)
b) Đối với thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản:
Thuế thu nhập phải nộp = (Thu nhập từ bất động sản nhận thừa kế, quà tặng – 10.000.000) x 10%.
Số thuế thu nhập phải nộp (đồng): ………………………………………………………………
 (Viết bằng chữ:……………………………………………………………………………….……………)
V. Xác nhận của cơ quan thuế đối với trường hợp được miễn thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:                                                       
Căn cứ vào tờ khai và các giấy  tờ có liên quan đến việc chuyển nhượng bất động sản giữa ông (bà)……………....................... và ông (bà)....................………………..., cơ quan thuế đã kiểm tra và xác nhận khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của ông (bà)…………………...........…… thuộc diện thu nhập miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại khoản .....................Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân./.
 
CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
 
 
…..…, ngày ……tháng…… năm ……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
 
 
 

Mẫu số: 22/XN-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62 /2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính)
 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
 
  

BẢN KÊ KHAI
VỀ NGƯỜI TÀN TẬT KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG
 
Kính gửi: UBND xã (phường) …………………………………………………………………..
 
Họ và tên người nộp thuế: …….……………..………………………...……................................................................…
Mã số thuế (nếu có):…….………...........................................................................................................................................…
Số CMND/Hộ chiếu: …..…………………………...………….…  Ngày cấp: …...……………...………………….
Nơi cấp: ………………………………………...…………………………………………………………...….………………………..
Chỗ ở hiện nay: ……………………............................................................................................................................................…
Căn cứ qui định về hồ sơ chứng minh người phụ thuộc nêu tại khoản 3, Mục I. Phần B Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNCN và Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 của Chính phủ qui định chi tiết một số điều của Luật thuế Thu nhập cá nhân về việc chính quyền xã phường xác nhận người phụ thuộc bị tàn tật không có khả năng lao động.
Tôi kê khai người sau đây là người tàn tật, không có khả năng lao động để được tính giảm trừ gia cảnh vào thu nhập của tôi theo qui định của Luật thuế TNCN.
Stt Họ và tên
người phụ thuộc
Năm sinh Số CMND /Hộ chiếu Quan hệ với người làm đơn Địa chỉ thường trú của người phụ thuộc Biểu hiện tàn tật (*)
1            
2            
           
 
Tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm./.                                                                     
  …………….., ngày ………. tháng …….… năm  20……
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký tên)
 
 
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG:
UBND …………………………...……………………… xác nhận ông (bà) ………………………………………………… thường trú tại …………………………………………............ bị tàn tật đúng như kê khai./.
  …………….., ngày ………. tháng …….… năm  20……
TM. UBND………………………….……….
(ký tên, đóng dấu)
 
 
 
 
 
 
 
 Ghi chú:
- (*) Biểu hiện tàn tật được khai theo nguyên tắc sau: khai rõ người phụ thuộc bị khiếm khuyết bộ phận nào trên cơ thể (như thiếu tay, chân, mắt,…) hoặc căn bệnh hiểm nghèo mắc phải (như bệnh down, di chứng chất độc màu gia cam,...)
            - Xác nhận của UBND phường, xã: trường hợp đối tượng nộp thuế có nhiều người phụ thuộc ở nhiều địa điểm khác nhau thì tại mỗi địa phương có người phụ thuộc sống, đối tượng nộp thuế phải lập tờ khai và đề nghị UBND phường, xã nơi đó xác nhận.
          Ví dụ: Ông A có 3 người phụ thuộc bị tàn tật không có khả năng lao động sống tại 3 địa điểm khác; trong đó có 2 người ở xã X, 1 người ở xã Y. Ông A sẽ phải lập 02 bản khai theo mẫu 22/XN-TNCN; 01 bản đề nghị UBND xã X xác nhận cho 02 người phụ thuộc sống ở xã X, 01 bản đề nghị UBND xã Y xác nhận cho 01 người sống ở xã Y.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Mẫu số: 21a /XN -TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62 /2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính)
 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
 
 
BẢN KÊ KHAI
VỀ NGƯỜI PHẢI TRỰC TIẾP NUÔI DƯỠNG
Kính gửi: UBND xã (phường) …………………………………………………………………..
 
Họ và tên người nộp thuế: …….……………..………………………...……................................................................…
Mã số thuế (nếu có):…….………...........................................................................................................................................…
Số CMND/Hộ chiếu: …..…………………………...………….…  Ngày cấp: …...……………...………………….
Nơi cấp: ………………………………………...…………………………………………………………...….………………………..
Chỗ ở hiện nay: ……………………............................................................................................................................................…
Căn cứ qui định tại điểm 3.1.7 (đ), khoản 3, Mục I, Phần B Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNCN và Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 của Chính phủ qui định chi tiết một số điều của Luật thuế Thu nhập cá nhân về việc chính quyền xã phường xác nhận thực tế đang nuôi dưỡng người phụ thuộc là ông bà nội, ông bà ngoại, cô, dì, chú , bác, cậu ruột, anh chị em ruột, cháu ruột và các cá nhân khác để được tính giảm trừ cho người phụ thuộc.
Tôi kê khai người sau đây đang sống cùng với tôi.
Stt Họ và tên
người phụ thuộc
Ngày sinh Số CMND /Hộ chiếu Quan hệ với người khai Địa chỉ thường trú của người phụ thuộc
1          
2          
         
 
Tôi xin cam đoan kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm./.
  …………….., ngày ………. tháng …….… năm  20……
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký tên)
 
 
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG (nơi người nộp thuế cư trú):
UBND …………………………………………………………………………… xác nhận người được kê khai trong biểu (nêu trên) hiện đang sống cùng ông (bà) ………………………………….…………………… tại địa chỉ……………… ………………………… ./.
  …………….., ngày ………. tháng …….… năm  20……
TM. UBND………………………….……….
(ký tên, đóng dấu)
 
 
 

Mẫu số: 21b /XN -TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62 /2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính)
 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
 
 
BẢN KÊ KHAI
VỀ NGƯỜI PHẢI TRỰC TIẾP NUÔI DƯỠNG
Kính gửi: UBND xã (phường) …………………………………………………………………..
 
Họ và tên người nộp thuế: …….……………..………………………...……................................................................…
Mã số thuế (nếu có):…….………...........................................................................................................................................…
Số CMND/Hộ chiếu: …..…………………………...………….…  Ngày cấp: …...……………...………………….
Nơi cấp: ………………………………………...…………………………………………………………...….………………………..
Chỗ ở hiện nay: ……………………............................................................................................................................................…
Căn cứ qui định tại điểm 3.1.7 (đ), khoản 3, Mục I, Phần B Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNCN và Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 của Chính phủ qui định chi tiết một số điều của Luật thuế Thu nhập cá nhân về việc chính quyền xã phường xác nhận thực tế đang nuôi dưỡng người phụ thuộc là ông bà nội, ông bà ngoại, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, anh chị em ruột, cháu ruột và các cá nhân khác để được tính giảm trừ cho người phụ thuộc.
Tôi kê khai người sau đây không nơi nương tựa, tôi đang trực tiếp nuôi dưỡng:
Stt Họ và tên
người phụ thuộc
Ngày sinh Số CMND /Hộ chiếu Quan hệ với người làm đơn Địa chỉ thường trú của người phụ thuộc
1          
2          
         
 
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm./.
  …………….., ngày ………. tháng …….… năm  20……
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký tên)
 
 
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG (nơi người phụ thuộc cư trú):
UBND …………………………………………………………………………… xác nhận người được kê khai trong biểu (nêu trên) không nơi nương tựa, đang sống tại xã (phường) …………………… ………………………………………………….……………………./.
 
  …………….., ngày ………. tháng …….… năm  20……
TM. UBND………………………….……….
(ký tên, đóng dấu)
 
 
 
Ghi chú:
            Xác nhận của UBND phường, xã: trường hợp đối tượng nộp thuế có nhiều người phụ thuộc ở nhiều địa điểm khác nhau thì tại mỗi địa phương có người phụ thuộc sống, đối tượng nộp thuế phải lập tờ khai và đề nghị UBND phường, xã nơi đó xác nhận.
          Ví dụ: Ông B có 3 người phụ thuộc (không nơi nương tựa và ông B đang trực tiếp nuôi dưỡng) đang sống tại 3 địa điểm khác; trong đó có 02 người ở xã K, 01 người ở xã M. Ông A sẽ phải lập 02 bản khai theo mẫu số 21b/XN-TNCN; 01 bản đề nghị UBND xã K xác nhận cho 02 người phụ thuộc sống ở xã K, 01 bản đề nghị UBND xã M xác nhận cho 01 người sống ở xã M.
 

Mẫu số: 23/CK-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62 /2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính)
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
 
  

BẢN CAM KẾT
 
          Kính gửi:  (Tổ chức, cá nhân trả thu nhập)………………………………………..
 
1. Tên tôi là: …………………………………..………...……….………………………...………………………………………
2. Mã số thuế (nếu có):                     -      
3. Số CMND/hộ chiếu :........................................ Ngày cấp: ........................... Nơi cấp: ............................
4. Địa chỉ cư trú:……………………….……...…………….…………………………………………………………………...
6. Nơi làm việc chính (nếu có): ……...…………….…………………………………...…………………………
Hiện tôi đang thực hiện ………………(công việc)………… tại ……………………… (tổ chức, cá nhân trả thu nhập) ……………………………………………………………………
Tôi cam kết rằng tổng thu nhập năm 20…… của tôi không vượt quá ………(*) …………..  triệu đồng (ghi bằng chữ….............................................…………………………….……).
Tôi đề nghị ……………………..… (tổ chức, cá nhân trả thu nhập) …………..…………………… tạm thời chưa thực hiện khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin nêu trên.
                                                                  …………., ngày …… tháng …… năm……....
                                                                                   CÁ NHÂN CAM KẾT
                                                                       (Ký, ghi rõ họ tên)
 
 



 
(*) Ghi chú: Số tiền khai tại mục này được xác định như sau:
- Trường hợp người viết cam kết độc thân: số tiền khai là 48.000.000 triệu đồng.
- Trường hợp người viết cam kết có người phụ thuộc:
Số tiền khai = 48.000.000 đồng + 19.200.000 đồng x Tổng số người
phụ thuộc
 
VD: Người viết cam kết có 2 người phụ thuộc thì
Số tiền khai = 48.000.000  đồng + 19.200.000  đồng x 2 = 86.400.000 đồng
 
 

Thông tin chi tiết
Đã xem:
1204
| Đã tải về:
1
Tải về
 

Thống kê truy cập

Đang truy cậpĐang truy cập : 80


Hôm nayHôm nay : 19953

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 109286

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 30450019

Giới thiệu

Giới thiệu về nghiepvuketoan.vn

Nhấp chọn link Giới thiệu về Thạc sĩ - Luật sư Đỗ Trọng Hiền Hoặc scan mã code Nghiepvuketoan.vn là trang web chuyên ngành tài chính kế toán, thuế và luật. Website bao gồm trang tin với những tin bài cập nhật thường xuyên phục vụ nhu cầu tham khảo chuyên ngành; Phần Diễn đàn thường xuyên giao...

Thăm dò ý kiến

Bạn biết đến www.nghiepvuketoan.vn từ đâu?

Báo chí

Bạn bè giới thiệu

Công cụ tìm kiếm

Khác

Kế toán Online Vacom
Danh sách các trang web: Luật, thuế, kế toán, kiểm toán, doanh nghiệp
Youtube Thạc sĩ - Luật sư Đỗ Trọng Hiền CTB Đỗ Gia Luật
Đỗ Gia CTB Chuyên nghiệp-Tận tâm-Bảo mật

Đăng nhập thành viên