4. New: Thủ tục xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoài

Luật sư ĐỖ TRỌNG HIỀN 0909164167 – 0917303340 hien.lawyer2015@gmail.com nghiepvuketoan.vn dogialuat.vn

Luật sư ĐỖ TRỌNG HIỀN 0909164167 – 0917303340 hien.lawyer2015@gmail.com nghiepvuketoan.vn dogialuat.vn

Nghiệp vụ kế toán / Đỗ Gia Luật / Luật sư Đỗ Trọng Hiền trân trọng chia sẻ bài viết 4. New: Thủ tục xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoài
VUI LÒNG LIÊN HỆ
#Luật sư: Đỗ Trọng Hiền
#0909164167 - 0917303340 
#hienluatsu10031982@gmail.com




TThủ tục hành chính
Thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
   
   
 
 
Thủ tục: Thủ tục xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoài.
Trình tự thực hiện: Các tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của nước ngoài chuẩn bị hồ sơ đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam gửi đến Cục Thuế.
Cách thức thực hiện: Trường hợp một đối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam phải nộp thuế thu nhập tại Việt Nam theo quy định của Hiệp định và pháp luật thuế Việt Nam muốn xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam để được khấu trừ vào số thuế phải nộp tại nước cư trú chuẩn bị hồ sơ đề nghị đến Cục Thuế nơi đăng ký nộp thuế theo quy định, theo một trong các hình thức sau:
+ Trực tiếp tại Cục Thuế; hoặc
+ Gửi qua đường bưu chính.
 
Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-         Trường hợp người nộp thuế đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam:
i)        Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam theo Hiệp định mẫu số 03/HTQT.
ii)       Bản gốc (hoặc bản chụp đã được chứng thực) Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do Cơ quan thuế cấp (ghi rõ là đối tượng cư trú trong kỳ tính thuế nào) đã được hợp pháp hoá lãnh sự.
iii)      Giấy uỷ quyền trong trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định.
Trường hợp người nộp thuế không thể cung cấp đủ các thông tin hoặc các tài liệu theo yêu cầu, đề nghị giải trình cụ thể tại Giấy đề nghị mẫu số 03/HTQT để Cơ quan thuế xem xét, quyết định.
-         Trường hợp người nộp thuế đề nghị xác nhận số thuế phát sinh tại Việt Nam nhưng không phải nộp do được hưởng ưu đãi thuế và được coi như số thuế đã nộp để khấu trừ số thuế khoán tại nước nơi cư trú:
i)        Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam theo Hiệp định theo mẫu số 03/HTQT.
ii)       Giấy chứng nhận cư trú do Cơ quan thuế của nước cư trú cấp (ghi rõ là đối tượng cư trú trong kỳ tính thuế nào) đã được hợp pháp hoá lãnh sự.
iii)      Giấy uỷ quyền trong trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định.
Trường hợp người nộp thuế không thể cung cấp đủ các thông tin hoặc các tài liệu theo yêu cầu, đề nghị giải trình cụ thể tại Giấy đề nghị mẫu số 03/HTQT để Cơ quan thuế xem xét, quyết định.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: đối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam phải nộp thuế thu nhập tại Việt Nam theo quy định của Hiệp định và pháp luật thuế Việt Nam muốn xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam để được khấu trừ vào số thuế phải nộp tại nước cư trú hoặc đại diện được ủy quyền.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Thuế nơi đối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam đăng ký nộp thuế.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Thuế nơi đối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam đăng ký nộp thuế.
 
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế nơi đối tượng đăng k‎ý thuế cấp giấy xác nhận thuế thu nhập đã nộp tại Việt Nam theo mẫu số 04/HTQT hoặc mẫu số 05/HTQT, hoặc xác nhận số thuế phát sinh tại Việt Nam nhưng không phải nộp do được ưu đãi thuế dành cho đối tượng đề nghị.
Phí, Lệ phí (nếu có): Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm):
mẫu số 03/HTQT - Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam theo Hiệp định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Không có
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Khoản 5, Điều 44, Chương V, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
 
 


NGUỒN


Lưu ý:
 
Các thông tin văn bản pháp luật, bài viết đăng tải được:
1/ Biên soạn bởi các luật sư, chuyên viên tư vấn uy tín, giàu kinh nghiệm.
2/ Sưu tầm từ các trang web chuyên ngành, có độ tin cậy cao nhằm góp phần phổ biến, tuyên truyền chính sách pháp luật.
Tuy nhiên tất cả các thông tin, trích dẫn chỉ mang tính chất tham khảo do các văn bản pháp luật dẫn chiếu có thể đã hết hiệu lực hoặc được thay thế tại thời điểm quý thành viên truy cập. Quý thành viên truy cập trang không được áp dụng khi chưa có ý kiến chính thức của luật sư, chuyên viên tư vấn.
=========================================
MỌI CHIA SẺ VỀ PHÁP LUẬT (TƯ VẤN VÀ TỐ TỤNG), THUẾ - KẾ TOÁN - LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG - BẢO HIỂM XÃ HỘI – TƯ VẤN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP VÀ CÁC LĨNH VỰC KHÁC.

VUI LÒNG LIÊN HỆ
Đỗ Trọng Hiền 0909164167 – 0917303340
hien.lawyer2015@gmail.com

hienchiefac@nghiepvuketoan.vn
ctb_tuvan@nghiepvuketoan.vn
http://nghiepvuketoan.vn/
Fanpage: nghiepvuketoan.vn
Groupface: Thuế - nghiepvuketoan.vn  - Tax – Account
Youtube: gõ #luatsudotronghien

Tác giả bài viết: Luật sư Đỗ Trọng Hiền sưu tầm

Nguồn tin: Dich vu cong truc tuyen