4. New/Statistical/ Thực hiện điều tra doanh nghiệp 2020 trực tuyến/ Nghiệp vụ kế toán/ Luật sư Đỗ Trọng Hiền/ Đỗ Gia Luật

Luật sư ĐỖ TRỌNG HIỀN 0909164167 – 0917303340 hien.lawyer2015@gmail.com nghiepvuketoan.vn dogialuat.vn

Luật sư ĐỖ TRỌNG HIỀN 0909164167 – 0917303340 hien.lawyer2015@gmail.com nghiepvuketoan.vn dogialuat.vn

Nghiệp vụ kế toán / Đỗ Gia Luật / Luật sư Đỗ Trọng Hiền trân trọng chia sẻ bài viết: 4. New/Statistical/ Thực hiện điều tra doanh nghiệp 2020 trực tuyến/ Nghiệp vụ kế toán/ Luật sư Đỗ Trọng Hiền/ Đỗ Gia Luật


VUI LÒNG LIÊN HỆ
Luật sư: Đỗ Trọng Hiền
0909164167 - 0917303340
hienluatsu10031982@gmail.com





Bước 1: Đăng nhập link

Bước 2: Điền Webform:
- Đăng nhập: 2 số cuối mã vùng điện thoại cố định Thêm Mã số thuế doanh nghiệp
- Mật khẩu: Mã số thuế Doanh nghiệp
Ví dụ
Công ty TNHH CTB Đỗ Gia Luật ở Long An có MST DN là: 1100933890
Đăng nhập: 721100933890
Mât khẩu: 1100933890

Thời gian: 01/04/2020 đến 25/04/2020

NẾU KHÔNG ĐĂNG NHẬP ĐƯỢC THÌ



Hệ thống tại địa chỉ: thongkedoanhnghiep.gso.gov.vn, khi hiện bảng đăng nhập, gõ 79 và mã số thuế của Cty của anh: ví dụ 790303211333 và mật khẩu chính là mã số thuế của cty 0303211333. đối với HCM









Bảng mã vùng điện thoại cố định mới của 64 tỉnh thành Việt Nam

Tỉnh Mã vùng cũ Mã vùng mới
An Giang 76 296
Bà Rịa - Vũng Tàu 64 254
Bắc Cạn 281 209
Bắc Giang 240 204
Bạc Liêu 781 291
Bắc Ninh 241 222
Bến Tre 75 275
Bình Định 56 256
Bình Dương 650 274
Bình Phước 651 271
Bình Thuận 62 252
Cà Mau 780 290
Cần Thơ 710 292
Cao Bằng 26 206
Đà Nẵng 511 236
Đắk Lắk 500 262
Đắk Nông 501 261
Điện Biên 230 215
Đồng Nai 61 251
Đồng Tháp 67 277
Gia Lai 59 269
Hà Giang 219 219
Hà Nam 351 226
Hà Nội 4 24
Hà Tĩnh 39 239
Hải Dương 320 220
Hải Phòng 31 225
Hậu Giang 711 293
Hồ Chí Minh 8 28
Hòa Bình 218 218
Hưng Yên 321 221
Khánh Hoà 8 258
Kiên Giang 77 297
Kon Tum 60 260
Lai Châu 231 213
Lâm Đồng 63 263
Lạng Sơn 25 205
Lào Cai 20 214
Long An 72 272
Nam Định 350 228
Nghệ An 38 238
Ninh Bình 30 229
Ninh Thuận 68 259
Phú Thọ 210 210
Phú Yên 57 257
Quảng Bình 52 232
Quảng Nam 510 235
Quảng Ngãi 55 255
Quảng Ninh 33 203
Quảng Trị 53 233
Sóc Trăng 79 299
Sơn La 22 212
Tây Ninh 66 276
Thái Bình 36 227
Thái Nguyên 280 208
Thanh Hóa 37 237
Thừa Thiên - Huế 54 234
Tiền Giang 73 273
Trà Vinh 74 294
Tuyên Quang 27 207
Vĩnh Long 70 270
Vĩnh Phúc 211 211
Yên Bái 29 216

Riêng đối với 4 tỉnh là Vĩnh Phúc (211), Phú Thọ (210), Hòa Bình (218) và Hà Giang (219) đầu số mã vùng vẫn sẽ được giữ nguyên không có thay đổi gì cả.

Nghị định 79/2013/NĐ-CP, ban hành ngày 19/07/2013, quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê.

Điều 7. Vi phạm quy định về sử dụng mẫu biểu báo cáo thống kê

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi lập báo cáo thống kê không đúng với mẫu biểu do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc hủy bỏ báo cáo thống kê lập không đúng quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 8Vi phạm quy định về thi hạn báo cáo thống kê, báo cáo tài chính

1. Cảnh cáo đối với hành vi nộp báo cáo chậm so với chế độ quy định dưới 05 ngày đối với báo cáo thống kê tháng; dưới 10 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính quý, 6 tháng, 9 tháng; dưới 15 ngày đối với báo cáo thống kế, báo cáo tài chính năm.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp báo cáo chậm so với chế độ quy định từ 05 ngày đến dưới 10 ngày đối với báo cáo thống kê tháng; từ 10 ngày đến dưới 15 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính quý, 6 tháng, 9 tháng; từ 15 ngày đến dưới 20 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính năm.
3. Phạt tiền từ trên 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp báo cáo chậm so với chế độ quy định từ 10 ngày đến 15 ngày đối với báo cáo thống kê tháng; từ 15 ngày đến dưới 20 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính quý, 6 tháng, 9 tháng; từ 20 ngày đến dưới 30 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính năm.
4. Phạt tiền từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi nộp báo cáo chậm so với chế độ quy định từ 20 ngày đến 30 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính quý, 6 tháng, 9 tháng; từ 30 ngày đến 45 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính năm.
5. Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo thống kê, báo cáo tài chính.
Hành vi không báo cáo thống kê, báo cáo tài chính là sau 15 ngày so với chế độ quy định đối với báo cáo thống kê tháng, sau 30 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính quý, 6 tháng, sau 45 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính năm mà chưa gửi báo cáo thống kê, báo cáo tài chính cho cơ quan thống kê có thẩm quyền.
 
Điều 9. Vi phạm quđịnh về yêu cầu đầy đủ của báo cáo thống kê

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi báo cáo không đầy đủ số lượng biểu hoặc chỉ tiêu thống kê của chế độ báo cáo thống kê tháng.
2. Phạt tiền từ trên 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi báo cáo không đầy đủ số lượng biểu hoặc chỉ tiêu thống kê của chế độ báo cáo thống kê quý, 6 tháng, 9 tháng.
3. Phạt tiền từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi báo cáo không đầy đủ số lượng biểu hoặc chỉ tiêu thống kê của chế độ báo cáo thống kê năm.

Điều 10. Vi phạm quy định về phương pháp thống kê

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Lập báo cáo thống kê không đúng quy định về phương pháp tính chỉ tiêu trong báo cáo thống kê;
b) Lập báo cáo thống kê không đúng quy định về phạm vi thu thập số liệu thống kê.
2. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc hủy bỏ báo cáo thống kế lập không đúng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này.

Điều 11. Vi phạm quy định về yêu cầu chính xác của báo cáo thống kê

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi lập báo cáo thống kê không đầy đủ nguồn số liệu theo quy định.
2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Giả mạo báo cáo thống kê, khai man số liệu trong báo cáo thống kê;
b) Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo báo cáo thống kê, khai man số liệu trong báo cáo thống kê;
3. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:    đối với hành vi vi phạm tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

=========================================
MỌI CHIA SẺ VỀ PHÁP LUẬT (TƯ VẤN VÀ TỐ TỤNG), THUẾ - KẾ TOÁN - LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG - BẢO HIỂM XÃ HỘI – TƯ VẤN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP VÀ CÁC LĨNH VỰC KHÁC.
VUI LÒNG LIÊN HỆ
Đỗ Trọng Hiền 0909164167 – 0917303340
hien.lawyer2015@gmail.com
hienchiefac@nghiepvuketoan.vn
ctb_tuvan@nghiepvuketoan.vn
http://nghiepvuketoan.vn/
Fanpage: nghiepvuketoan.vn
Groupface: Thuế - nghiepvuketoan.vn  - Tax – Account
Youtube: gõ #luatsudotronghien








Tác giả bài viết: Luật sư Đỗ Trọng Hiền tổng hợp

Nguồn tin: dogialuat.vn